Module 4 bạn sẽ:
- Triển khai Data Deduplication.
- Cấu hình iSCSI storage (Internet Small Computer System Interface).
- Cấu hình Storage Spaces.
Exercise 1: Triển Khai Data Deduplication
Trước khi thực hiện bài lab này hãy bảo đảm rằng trên đĩa E của máy PC02 có folder E:\Allfiles (download folder AllFiles).
Task 1: Cài Data Deduplication role service
- Tại máy PC02, vào Server Manager, chọn Add roles and features
- Cửa sổ Before you begin ấn Next.
- Cửa sổ Select installation type, ấn Next.
- Cửa sổ Select destination server, ấn Next
- Cửa sổ Select server roles, chọn mũi tên File and Storage Services (4 of 12 installed), chọn mũi tên File and iSCSI Services (3 of 11 installed), check chọn Data Deduplication ấn Next.
- Cửa sổ Select features, ấn Next
- Cửa sổ Confirm installation selections, ấn Install
- Chờ cài xong ấn Close
Task 2: Kiểm tra trạng thái của Data Deduplication
- Tại PC02, vào PowerShell, thực hiện lệnh Get-DedupVolume
- Sau đó thực hiện lệnh Get-DedupStatus
(Cả 2 lệnh đều không có kết quả vì Data Deduplication chưa được enable sau khi cài)
3. Tiếp tục thực hiện lệnh Measure-Command -Expression {Get-ChildItem –Path E: -Recurse}
(Chụp màn hình để ghi nhớ kết quả để so sánh với phần Lab sau)
Task 3: Cấu hình Data Deduplication
- Tại máy PC02, vào Server Manager, chọn File and Storage Services, và chọn Disks
- Cửa sổ VOLUMES, chọn E:
- Phải chuột vào E: chọn Configure Data Deduplication
4. Cửa sổ Volume (E:), Trong phần Data deduplication chọn General purpose file server. Trong phần Deduplicate files older than (in days) nhập vào 0. ấn Set Deduplication Schedule
5. Cửa sổ PC02 Deduplication Schedule, check vào Enable throughput optimization ấn OK
6. Trở lại cửa sổ Volume (E:), ấn ADD
7. Cửa sổ Select Folder, chọn (E:), và chọn folder shares, ấn Select Folder, ấn Ok
Task 4: Cấu hình optimization và xem trạng thái của nó
- Tại PC02, vào PowerShell, thực hiện lệnh sau để start Data Deduplication trên E:
Start-DedupJob E: -Type Optimization –Memory 50
2. Tiếp tục thực hiện lệnh để xem kết quả:
Get-DedupJob –Volume E:
(Thực hiện lại lệnh này cho đến khi thấy Progress là 100%.)
Task 5: Kiểm tra file đã được Tối Ưu
- Tại máy PC02, vào File Explorer, chọn E:\Labfiles\Mod04
- Phải chuột vào file ContosoP1AnnualReport.docx, chọn Properties
- Xem sự khác biệt của Size và Size on disk (có thể thực hiện lại bước 2 nhiều lần để thấy kết quả)
- Trở lại PowerShell thực hiện lệnh Get-DedupStatus –Volume E: |fl
- Tiếp tục thực hiện lệnh: Get-DedupVolume –Volume E: |fl
(xem số file và dung lượng đươc tối ưu, 2 lênh này sẽ không có kết quả khi bạn thực hiện ở Exercise 2 Task 2)
6. Vào Server Manager, chọn File and Storage Services, và chọn Disks
7. Cửa sổ VOLUMES, chọn E:
8. Phải chuột vào E: chọn Properties, xem giá trị của Deduplication Rate và Deduplication Savings
9. Trở lại PowerShell thực hiện lệnh
Measure-Command -Expression {Get-ChildItem –Path E: -Recurse}
So sánh với kết quả bạn đã thực hiện ở bước 3, Exercise 2, Task 2
Exercise 2: Configuring iSCSI storage
Task 1: Cài iSCSI target feature
Trước khi thực hiện bài lab này bạn khai báo thêm Ip 192.168.2.2 cho Dc1, và Ip 192.168.2.4 cho PC02. (DC1 và PC02 mỗi máy có 2 Ip)
- Tại máy DC01 vào Server manager, Chọn Add Roles and Features.
- Màn hình Before you begin ấn Next.
- Màn hình Select installation type ấn Next
- Màn hình Select destination server, chọn Option Select a server from the server pool ấn Next.
- Màn hình Select server roles, click vào mũi tên File and Storage Services (2 of 12 Installed), Click vào mũi tên File and iSCSI Services (1 of 11 Installed), check chọn iSCSI Target Server ấn Next.
- Màn hình Select features ấn Next
- Màn hình Confirm installation selections ấn Install
- Chờ cài xong ấn Close
Task 2: Tạo và Cấu Hình iSCSI target
- Tại máy DC01, vào Server Manager, menu trái chọn, File and Storage Services.
- Màn hình File and Storage Services chọn iSCSI
- Cửa sổ iSCSI VIRTUAL DISKS chọn TASKS, và chọn New iSCSI Virtual Disk
4. Cửa sổ Select iSCSI virtual disk location, trong phần Storage location, chọn volume C:, ấn Next.
5. Cửa sổ Specify iSCSI virtual disk name, trong phần Name nhập vào iSCSIDisk1, ấn Next.
6. Cửa Sổ Specify iSCSI virtual disk size, trong phần Size nhập vào 5G, chọn option Dynamically expanding, ấn Next.
7. Cửa sổ Assign iSCSI target chọn option New iSCSI target ấn Next.
8. Cửa sổ Specify target name, trong phần Name nhập vào DC01, ấn Next.
9. Cửa sổ Specify access servers ấn Add
10. Cửa sổ Select a method to identify the initiator, chọn option Enter a value for the selected type, trong phần Type chọn IP Address, trong phần Value nhập vào 192.168.1.4 (ip của máy PC02) ấn OK.
11. Trở lại cửa sổ Specify access servers tiếp tục ấn Add
12. Cửa sổ Select a method to identify the initiator, chọn option Enter a value for the selected type, trong phần Type chọn IP Address, trong phần Value nhập vào 192.168.2.4 (secondary ip của máy PC02) ấn OK
13. Trở lại cửa sổ Specify access servers, ấn Next
14. Cửa sổ Enable Authentication ấn Next.
15. Cửa sổ Confirm selections page, ấn Create.
16. Cửa sổ View results chờ cho đến khi hoàn tất ấn Close.
17. Trở lại Cửa sổ iSCSI VIRTUAL DISKS tiếp tục chọn TASKS, và chọn New iSCSI Virtual Disk.
18. Cửa sổ Select iSCSI virtual disk location, trong phần Storage location, chọn volume C:, ấn Next.
19. Cửa sổ Specify iSCSI virtual disk name, trong phần Name nhập vào iSCSIDisk2, ấn Next.
20. Cửa Sổ Specify iSCSI virtual disk size, trong phần Size nhập vào 5G, chọn option Dynamically expanding, ấn Next.
21. Cửa sổ Assign iSCSI target chọn option Existing iSCSI target, chọn dc01, ấn Next.
22. Cửa sổ Confirm selections ấn Create.
23. Chờ tạo xong ấn Close
Task 3: Cấu hình MPIO
- Tại máy PC02, logon vào user domain-name\administrator (trong bài lab này là ctl\administrator)
- Tại máy PC02 vào Server Manager, chọn Add Roles and Features.
- Màn hình Before you begin page, ấn Next
- Màn hình Select installation type ấn Next.
- Màn hình Select destination server, chọn Option Select a server from the server pool ấn Next.
- Màn hình Select server roles ấn Next.
- Màn hình Select features, chọn Multipath I/O, ấn Next.
- Màn hình Confirm installation selections ấn Install
- Chờ cài xong ấn Close, khởi động lại máy PC02
11. Sau khi khởi động xong, logon vào user domain-name\administrator (ctl\administrator)
12. Tại Server Manager, chọn Tools, và chọn iSCSI Initiator
13. Cửa sổ Microsoft iSCSI ấn Yes
14. Cửa sổ iSCSI Initiator Properties, chọn tab Targets, trong phần Target nhập vào 192.168.1.2 (ip máy domain DC01), ấn Quick Connect
15. Cửa sổ Quick Connect ấn Done
16. Cửa sổ iSCSI Initiator Properties, ấn OK
17. Tại máy PC02, vào Server Manager, chọn Tools, và chọn MPIO.
18. Cửa sổ MPIO Properties, chọn tab Discover Multi-Paths, check vào checkbox Add support for iSCSI devices, ấn Add.
19. Màn hình yêu cầu Khởi động lại ấn Yes.
20. Sau khi khởi động xong, logon vào user domain-name\administrator (ctl\administrator)
21. Vào Server Manager, chọn Tools, và chọn MPIO
21. Cửa sổ MPIO Properties, tại tab MPIO Devices quan sát thấy có Device Hardware Id MSFT2005iSCSIBusType_0x9 đã được thêm vào.
22. Cửa sổ MPIO Properties, ấn OK.
Task 4: Kết nối đến iSCSI target
- Tại máy PC02, vào Server Manager, vào menu Tools, chọn iSCSI Initiator
- Cửa sổ iSCSI Initiator Properties, chọn tab Targets chọn Disconnect
- Cửa sổ Disconnect From All Sessions ấn Yes.
4. Cũng tại cửa sổ iSCSI Initiator Properties, chọn tab Targets ấn Connect.
5. Cửa sổ Connect To Target, check vào 2 checkbox Enable multi-path, và Add this connection to the list of Favorite Targets ấn Advanced.
6. Cửa sổ Advanced Settings, tại tab General, trong phần Local adapter chọn Microsoft iSCSI Initiator.
7. Trong phần Initiator IP chọn 192.168.1.4
8. Trong phần Target portal IP chọn 192.168.1.2 / 3260. Ấn OK
9. Trở lại cửa sổ Connect To Target ấn OK.
10. Trở lại cửa sổ iSCSI Initiator Properties, chọn tab Targets ấn Connect lần thứ 2.
11. Cửa sổ Connect To Target, check vào 2 checkbox Enable multi-path, và Add this connection to the list of Favorite Targets ấn Advanced.
12. Cửa sổ Advanced Settings, tại tab General, trong phần Local adapter chọn Microsoft iSCSI Initiator.
13. Trong phần Initiator IP chọn 192.168.2.4
14. Trong phần Target portal IP chọn 192.168.2.2 / 3260. Ấn OK
15. Trở lại cửa sổ Connect To Target ấn OK.
16. Trở lại cửa sổ iSCSI Initiator Properties, chọn tab Volumes and Devices, ấn Auto Configure.
17. Chọn lại tab Targets chọn iqn.1991-05.com.microsoft:lon-dc1-lon-dc1-target và ấn Devices
18. Cửa sổ Devices, ấn MPIO
19. Cửa sổ Device details, trong phần Load balance policy: chọn Round Robin, và trong phần this device has the following paths có 2 thông tin bạn đã cấu hình, ấn Ok, Ok và OK
Task 5: Khởi tạo iSCSI disks
- Tại máy PC02, vào Server Manager, Chọn File and Storage Services, và chọn Disks.
- Lần lượt phải chuột vào 2 đĩa offline chọn bring online, ấn yes
- Lần lượt phải chuột vào 2 đĩa chọn Initialize.
- Lần lượt phải chuột vào 2 đĩa chọn New Volume định dạng đĩa với các thông tin sau:
Disk 1:
- Drive letter: J
- Volume label: SMBShares
Disk 2:
- Drive letter: K
- Volume label: NFSShares
5. Vào File Explorer kiểm tra có 2 đĩa là SMBShares và NFSShares.
Exercise 3: Tạo Storage Space
Trước khi thực hiện bài lab này bạn cần tạo thêm 6 virtual disk cho máy PC02
Task 1: Tạo storage pool từ 6 đĩa cứng đã gắn vào server
- Tại máy PC02, vào Server Manager.
- Tại Server Manager, bên trái chọn File and Storage Services, và chọn Storage Pools
- Cửa sổ STORAGE POOLS, chọn TASKS, và chọn New Storage Pool
4. Cửa sổ Before you begin ấn Next.
5. Cửa sổ Specify a storage pool name and subsystem, trong phần Name nhập StoragePool1, ấn Next
6. Cửa sổ Select physical disks for the storage pool, trong phần Physical disks chọn 6 đĩa ấn Next
7. Cửa sổ Confirm selections, ấn Create
8. Chờ hoàn thành ấn Close
Task 2: Tạo three-way mirrored virtual disk (cần ít nhất 5 đĩa)
- Cửa sổ VIRTUAL DISKS, chọn TASKS, và chọn New Virtual Disk.
- Cửa sổ Select the storage pool chọn StoragePool1, ấn OK.
- Cửa sổ Before you begin ấn Next
4. Cửa sổ Specify the virtual disk name, trong phần Name nhập vào Mirrored Disk, ấn Next.
5. Cửa sổ Specify enclosure resiliency, ấn Next
6. Cửa sổ Select the storage layout, trong phần Layout chọn Mirror, ấn Next
7. Cửa sổ Configure the resiliency settings, chọn option Three-way mirror, và ấn Next
8. Cửa sổ Specify the provisioning type, chọn Thin, và ấn Next
9. Cửa sổ Specify the size of the virtual disk, trong phần Specify size nhập vào 10G, ấn Next
10. Cửa sổ Confirm selections, ấn Create.
11. Chờ hoàn tất ấn Close.
12. Xuất hiện cửa sổ Before you begin, ấn Next.
13. Cửa sổ Select the server and disk, trong phần Disk, chọn Mirrored Disk virtual disk, ấn Next
14. Cửa sổ Specify the size of the volume, để dung lượng mặc định, ấn Next.
15. Cửa sổ Assign to a drive letter or folder, trong phần Drive letter chọn H: ấn Next.
16. Cửa sổ Select file system settings, trong phần File system chọn ReFS, trong phần Volume label nhập vào Mirrored Volume, ấn Next.
17. Cửa sổ Confirm selections, ấn Create.
18. Chờ hoàn tất ấn Close.
Task 3: Copy file vào đĩa H
- Tại máy PC02, vào H: vừa tạo
- Tạo nhiều file .txt vào đĩa H:, các file này phải có nội dung.
Task 4. Giả lập lỗi đĩa
- Trở về máy Host (máy cài Hyper V), vào Hyper-V Manager
- Phải chuột vào máy PC02 chọn Settings
- Trong phần SCSI Controller, chọn 1 ổ đĩa ấn remove, ấn Ok.
Task 5 Kiểm tra dữ liệu đĩa H:
- Trở lại máy client vào đĩa H: kiểm tra dữ liệu vẫn còn
- Trở lại Server Manager, trong cửa sổ STORAGE POOLS ấn Refresh
- Xuất hiện icon warning trên đĩa Mirrored Disk.
- Cửa sổ VIRTUAL DISK, phải chuột vào Mirrored Disk, chọn Properties
- Cửa sổ Mirrored Disk Properties, menu trái chọn Health, xem tình trạng của ổ đĩa, ấn Ok
Task 6: Thêm đĩa mới vào storage pool và remove đĩa bị lỗi
- Trở lại máy Host, vào Hyper-V Manager, Phải chuột vào máy PC02 chọn Settings, Trong phần SCSI Controller, add thêm đĩa cứng mới, ấn Ok,
- Trở lại máy PC02, vào Server Manager, Cửa sổ STORAGE POOLS ấn Refresh
- Tại cửa sổ STORAGE POOLS, phải chuột vào StoragePool1, ấn Add Physical Disk
4. Cửa sổ Add Physical Disk, chọn đĩa cứng mới, ấn OK
5. Tại máy PC02 vào Windows PowerShell, thực hiện lệnh Get-PhysicalDisk xem FriendlyName của đĩa có cột OperationalStatus là Lost Communication
6. Tiếp tục thực hiện lệnh $Disk = Get-PhysicalDisk -FriendlyName ‘diskname’ (thay diskname bằng FriendlyName bạn đã xem ở bước 5)
7. Thực hiện lệnh sau và ấn Y, để remove đĩa bị lỗi
Remove-PhysicalDisk -PhysicalDisks $disk -StoragePoolFriendlyName StoragePool1
8. Trở lại Server Manager, trong phần STORAGE POOLS ấn Refresh xem lại icon warnings không còn.
9. Kiểm tra lại đĩa H: dữ liệu vẫn còn.
Lab Windows Server 2019 Module 5
Hoàn Tất Bài Lab